Oxy là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trên hành tinh chiếm gần 50% về khối lượng của vỏ trái đất, nước và không khí. ở điều kiên thường (nhiệt độ phòng và áp suất không khí) oxy là chất không màu, không mùi và không vị.
Tỉ lệ khí: O2≥ 99,6% ; N2 ≤ 4000 ; Ar ≤ 4000 ; H2O ≤ 5; CnHm ≤ 0,5; CO2 ≤ 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc điểm chai:Chai màu xanh da trời, chữ Oxy màu đen Đặc điểm thể:Khí nén, không độc hại. Đầu nối van: Van W22 x 1/14 "Van giảm áp: VENUS BS-3 Lắp ghép: Rắc co hoặc gông |
Ứng dụng của oxy:
Oxy được ứng dụng rộng rải trong đời sống, trong công nghiệp và một số lĩnh vực khác, có thể nêu ra một số ứng dụng cơ bản sau:
- Công nghệ hàn Oxy – Acetylene.
- Công nghệ luyện kim: tinh luyện thép, gang, đồng , sắt và các kim loại khác.
- Công nghệ làm kính.
- Công nghệ hoá chất: Oxy hoá Acetol Dehide thành Axit Acetic, tạo khí hoá than, khí dầu trong hoá dầu, lên men trong sản xuất được, Oxy hoá H2S thành SO2.
- Công nghệ thực phẩm: lên men, bảo quản thịt.
- Bảo vệ môi trường xử lý nước.
- Y tế: Khí thở, khí hỗn hợp cho chuẩn đoán và gây mê.
- Hàng hải: Khí hổn hợp cho lặn.
- Công nghệ đo lường.
- Công nghê điện tử, thông tin.
Đặc tính:
- Các nguy cơ chính: Thúc đẩy mạnh sự cháy, nguy cơ áp suất cao
- Giới hạn nổ: Không
- Khả năng gây cháy: Oxy hoá mạnh
- Phân tử lượng: 32.0
- Dung tích riêng ở 200C: 0.751 M3/kg
- Tỷ trong riêng (Không khí =1) ở 200C: 1.105
- Nhiệt độ tới hạn: - 1180C
![]() |
Oxi Khí Công nghiệp được cung cấp bằng chai 40 lít 150 bar |
Ngoài việc cung cấp bằng chai, Oxy còn được cung cấp ở dạng hóa lỏng, trong các téc chứa siêu lạnh. Trong trường hợp đó, thiết bị chứa và hóa khí sẽ được Công ty cung cấp